TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT – THÔNG TIN MỚI NHẤT 2019

  06-10-2020

THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

1. Lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ không phải là một loại thuế mà là một khoản chi phí mà tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản nộp vào ngân sách nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu. Cơ quan thu, sử dụng khoản chi phí này có trách nhiệm báo cáo lên các cấp cao hơn.

Theo nguyên tắc, người mua tài sản phải chịu trách nhiệm trả thuế trước bạ. Tuy nhiên, điều này có thể thay đổi trong một số trường hợp cá biệt. Ngoài ra, pháp luật cũng quy định có một số trường hợp được miễn phí trước bạ.

2. Nộp lệ phí trước bạ trong trường hợp nào?

 Khi đăng ký hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản, các cá nhân hoặc tổ chức phải tiến hành nộp phí trước bạ. Đối với nhà, đất, bất động sản, việc nộp lệ phí trước bạ là bắt buộc khi đăng ký sử dụng đất. Trừ một số trường hợp nằm trong danh mục được miễn phí trước bạ.  

3. Nộp lệ phí trước bạ ở đâu?

Cá nhân, tổ chức sở hữu tài sản tiến hành nộp lệ phí trước bạ ở Chi cục thuế cấp huyện, thành phố/tỉnh. Để có thể sử dụng bất động sản một cách hợp pháp, cá nhân/tổ chức cần nhanh chóng hoàn thành thủ tục nộp phí trước bạ kể từ khi có ý định đăng ký/chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

4. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất gồm những gì?

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nhà đất là hợp pháp.

+ Tờ khai lệ phí trước bạ mẫu số 01 (mẫu mới) của Bộ tài chính.

+ Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn phí trước bạ (nếu có).

+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Bản sao giấy tờ ký kết, chuyển giao tài sản giữa bên giao và bên nhận hợp pháp theo quy định của pháp luật.

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT NĂM 2019

Căn cứ vào Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ; Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi – bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP; Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ và Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi – bổ sung Thông tư 301/2016/TT-BTC. Những trường hợp được miễn phí trước bạ nhà, đất gồm:

► Nhà, đất là trụ sở của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức Quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc. Và là nhà ở của người đứng đầu các qcow quan trên tại Việt Nam.

► Đất được Nhà nước Việt Nam giao hoặc cho thuê sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyện nhượng, thăm dò – khai thác khoáng sản.

► Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản.

► Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các cá nhân, hộ gia đình trong cùng xã/phường, huyện/thị trấn để thuận lợi cho việc sản xuất theo quy định của Luật Đất đai.

► Cá nhân, hộ gia đình tự khai hoang đất nông nghiệp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đất khai hoang không có tranh chấp, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

► Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.

► Đất làm nghĩa trang.

► Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được phép hoạt động – được Nhà nước công nhận. Bao gồm: Đất có công trình là trụ sở của tổ chức tôn giáo, nhà thờ, chùa, thánh thất, niệm phật đường, tu viện, thánh đường, trường đào tạo riêng của tôn giáo, các cơ sở của tôn giáo; Đất có công trình là miếu, đình, đền, am.

► Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đối với Nhà, đất nhận thừa kế hoặc quà tặng giữa: cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; vợ với chồng; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha vợ, mẹ vợ với con rể; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; anh, chị, em ruột với nhau; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.

► Nhà ở của cá nhân, hộ gia đình được tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của luật pháp.

► Các loại nhà, đất chuyên dùng phục vụ công tác quản lý quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.

► Nhà, đất thuộc tài sản Nhà nước dùng làm tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, trụ sở cơ quan của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

► Tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất bị Nhà nước thu hồi. Sẽ được miễn phí trước bạ hoặc khấu trừ lệ phí trước bạ phải nộp khi tính tiền bồi thường nhà, đất bị thu hồi theo quy định của pháp luật.

► Miễn nộp lệ phí trước bạ đối với phần diện tích tăng thêm nhưng ranh giới của thửa đất không thay đổi khi xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

► Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai từ ngày 01/01/2017.

► Nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo như nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, bao gồm đất kèm theo nhà đăng ký tên người được tặng làm chủ sở hữu.

► Nhà ở, đất ở của hộ nghèo, của đồng bào dân tộc thiểu số ở các khu vực khó khăn hoặc ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội miền núi, vùng sâu, vùng xa.

► Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực: thể dục thể thao; y tế; văn hóa; giáo dục, đào tạo, dạy nghề; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng/sở hữu phục vụ cho các hoạt động này.

► Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng/sở hữu phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em; khoa học và công nghệ; giáo dục – đào tạo; văn hóa; y tế; thể dục thể thao; môi trường; xã hội theo quy định của pháp luật.

► Miễn phí trước bạ đối với Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học & công nghệ đăng ký quyền sử dụng/sở hữu phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, công nghệ theo quy định của pháp luật.

Bài viết liên quan

Hỗ trợ trực tuyến

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn